- Chất lượng sản phẩm
Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Chất lượng sản phẩm PAC bột 30% |
Công thức phân tử | Aln(OH)mCl3n-m | |
Ngoại quan | Dạng bột mịn có màu trắng ánh vàng | |
Tỷ trọng ở nhiệt độ 25oC | ≥ 0,7 | |
Hàm lượng Al2O3 | % | ≥ 30 |
Tạp chất không tan trong nước | % | ≤ 0,5 |
Độ kiềm | % | ≥ 40 |
pH dung dịch 1% trong nước | 3,5 ÷ 5 |
CÔNG DỤNG PAC – POLY ALUMINIUM CHLORIDE
Được sản xuất bằng phản ứng giữa axit HCL và bột nhôm P.AC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm sulfat và các loại phèn vô cơ khác như:
– Hiệu quả keo tụ và lắng trong gấp 4-5 lần. Tan tốt và nhanh trong nước.
– P.AC ít làm thay đổi độ pH của nước nên không phải dùng vôi, kiềm để xử lý và do đó hạn chế ăn mòn thiết bị hơn.
– PA.C không làm đục nước khi dùng thừa hoặc thiếu.
– PAC không cần (hoặc dùng rất ít) chất trợ keo tụ.
– Hàm lượng Al3+ dư trong nước nhỏ hơn so với khi dùng phèn nhôm sulfate
– Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng các kim loại nặng tốt hơn.
– Không làm phát sinh hàm lượng SO42– trong nước thải sau xử lý là loại có độc tính đối với vi sinh vật.
– Liều lượng sử dụng thấp, bông keo to dễ lắng.
– Giảm thể tích bùn.
CÁCH DÙNG – BẢO QUẢN – VẬN CHUYỂN – AN TOÀN SỬ DỤNG PAC
– PAC sản xuất công nghiệp dưới hai dạng chính là PAC lỏng sử dụng ngay hoặc dạng bột khô.
– Với PAC lỏng thì sẽ được sử dụng trực tiếp, còn PAC không sẽ phải pha ra dạng dung dịch khoảng 5%-14% tùy vào nhu cầu sử dụng.
– Không có tính ăn mòn cao nên PAC được đóng gói và vận chuyển dễ dàng.